Khi bạn muốn lập trình cho một vi điều khiển nào đó thì điều đầu tiên bạn phải làm đó là học một ngôn ngữ lập trình. Hiện nay, có nhiều ngôn ngữ có thể sử dụng để lập trình cho vi điều khiển, đầu tiên phải nói đến ASM, rồi đến C, C++, … trong số này thì ngôn ngữ C được rất nhiều người dùng. Đây là một ngôn ngữ bậc cao khá thân thiện và được ưa chuộng nhất khi lập trình cho vi điều khiển. Trong bài viết này tôi sẽ giúp các bạn làm quen với ngôn ngữ C, từ đó các bạn có thể sử dụng ngôn ngữ này vào việc lập trình cho vi điều khiển.
Các kiểu dữ liệu của biến trong ngôn ngữ C
Trong chương trình dùng ngôn ngữ C thường khai báo biến để lưu dữ liệu và xử lý dữ liệu, tùy thuộc vào loại dữ liệu mà ta chọn loại dữ liệu cho phù hợp. Các biến của vi điều khiển bao gồm bit, byte, word và long word tương ứng với dữ liệu 1bit, 8bit, 16bit và 32bit.
Kiểu dữ liệu | Số bit | Số byte | Khoảng giá trị |
Char | 8 | 1 | -128 to +127 |
Unsigned char | 8 | 1 | 0 to 255 |
Enum | 16 | 2 | -32,768 to +32,767 |
Short | 16 | 2 | -32,768 to + 32,767 |
Unsigned short | 16 | 2 | 0 to 65.535 |
Int | 16 | 2 | -32,768 to + 32,767 |
Unsigned int | 16 | 2 | 0 to 65,535 |
Long | 12 | 4 | -2,147,483,648 to +2,147,483,648 |
Unsigned long | 12 | 4 | 0 to 4,294,697,295 |
Khai báo biến:
Cú pháp: Kiểu_dữ_liệu Vùng_nhớ Tên_biến _tại_ Đia_chỉ;
Ví dụ: Unsigned char data x;
Khi khai báo biến có thể gán luôn cho biến giá trị ban đầu.
Ví dụ: Thay vì: unsigned char x;
x = 0;
Ta chỉ cần: unsigned char x = 0;
Có thể khai báo nhiều biến cùng một kiểu một lúc.
Ví dụ: Unsigned int x,y,z,t;
Các toán tử
Toán tử gán (=)
Ví dụ:
b = 5;
a = 2 + b;
a = 2 + (b = 5);
a = b = c = 5;
Các toán tử số học
Phép toán
|
Ý nghĩa
|
Ví dụ
|
+
|
Phép cộng
|
X = a+b;
|
–
|
Phép trừ
|
X = a-b;
|
*
|
Phép nhân
|
X = a*b;
|
/
|
Phép chia lấy phần nguyên
|
X = a/b;
(a=9, b=2 → X=4)
|
%
|
Phép chia lấy phần dư
|
X = a%b;
(a=9, b=2 → X=1)
|
Các toán tử gán phức hợp
Phép toán
|
Ví dụ
|
+=
|
a+=5 tương đương với a=a+5
|
-=
|
a-=5 tương đương với a=a-5
|
*=
|
a*=5 tương đương với a=a*5
|
/=
|
a/=5 tương đương với a=a/5
|
%=
|
a%=5 tương đương với a=a%5
|
Toán tử tăng và giảm (++, – -)
a++; tương đương với a+=1; tương đương với a=a+1;
Lưu ý: (++a) khác với (a++)
Ví dụ:
B=3; B=3;A=++B; // A là 4, B là 4
B=3; A=B++; // A là 3, B là 4
Các toán tử so sánh
Phép toán
|
Ý nghĩa
|
Ví dụ
|
>
|
So sánh lớn hơn
|
a>b
4>5 sẽ trả ra giá trị false
|
>=
|
So sánh lớn hơn hoặc bằng
|
a>=b
6>=2 sẽ trả ra giá trị true
|
<
|
So sánh nhỏ hơn
|
a<b
6<7 sẽ trả ra giá trị true
|
<=
|
So sánh nhỏ hơn hoặc bằng
|
a<=b
8<=5 sẽ trả ra giá trị false
|
==
|
So sánh bằng nhau
|
a==b
6==6 sẽ trả ra giá trị true
|
!=
|
So sánh khác nhau
|
a!=b
9!=9 sẽ trả ra giá trị false
|
Các toán tử logic
Chức năng
|
Phép toán
|
AND
|
&&
|
OR
|
||
|
NOT
|
!
|
Ví dụ:
!(5 == 5) trả về false vì biểu thức bên phải (5 == 5) có giá trị true. !(6 <= 4) trả về true vì (6 <= 4)có giá trị false. !true trả về false. !false trả về true. ( (5 == 5) && (3 > 6) ) trả về false (true && false).
Các toán tử thao tác bit
Phép toán
|
Ý nghĩa
|
Ví dụ
|
&
|
Phép VÀ (AND)
|
Bit_1 & Bit_2
|
|
|
Phép HOẶC (OR)
|
Bit_1 | Bit_2
|
!
|
Phép ĐẢO (NOT)
|
!Bit_1
|
^
|
Phép EX-OR
|
Bit_1 ^ Bit_2
|
<<
|
Dịch bit sang trái
|
a<<3
|
>>
|
Dịch bit sang phải
|
a>>4
|
~
|
Lấy bù theo bit
|
~a
|
Thứ tự ưu tiên của các toán tử
Thứ tự | Toán tử | Mô tả | Thứ tự ưu tiên |
1 | :: | scope | trái |
2 | { } [ ] ->, sizeof | trái | |
3 |
++ — | Tăng/ giảm |
Phải |
˜ |
Đảo ngược bit |
||
! | Not | ||
& * |
Toán tử con trỏ |
||
(type) | Chuyển đổi kiểu | ||
+ – | Dương hoặc âm | ||
4 | / * | Toán tử số học | Trái |
5 | + – | Toán tử số học | Trái |
6 | << >> | Dịch bit | Trái |
7 | < <= > >= | Toán tử quan hệ | Trái |
8 | == != | Toán tử quan hệ | Trái |
9 | & ^ | | Toán tử thao tác bit | Trái |
10 | && || | Toán tử logic | Trái |
11 | ? : | Toán tử điều kiện | Phải |
12 | = += -= *= >>= <<= &= ^= |= | Toán tử gán | Phải |
13 | , | Dấu phảy | Trái |
Cấu trúc cơ bản của một chương trình C
Cấu trúc chương trình
Cấu trúc:
- Khai báo chỉ thị tiền xử lý
- Khai báo các biến toàn cục
- Khai báo nguyên mẫu các hàm
- Xây dựng các hàm và chương trình chính
Ví dụ:
// Khai báo chỉ thị tiền xử lý:
#include <AT89X52.H> hoặc #include “AT89X52.H”
#include<string.h>
#define Led1 P1_0
//*********************************
// Khai báo các biến toàn cục:
Unsigned char code Led_arr[3];
Unsigned char data dem;
Unsigned int xdata X;
//*********************************
// Khai báo nguyên mẫu hàm
Void delay(unsigned int n);
bit kiemtra(unsigned int a);
//*********************************
// Xây dựng các hàm và chương trình chính:
void delay(unsigned int n)
{
Khai báo biến cục bộ;
Mã chương trình trễ;
}
Void main() // Chương trình chính
{
Khai báo biến cụ bộ;
Mã chương trình chính;
}
Bit kiemtra(unsigned int a)
{
Khai báo biến cục bô;
Mã chương trình kiểm tra biến a;
}
Chỉ thị tiền xử lý
Các chỉ thị tiền sử lý không phải là các lệnh của ngôn ngữ C mà là các lệnh giúp cho việc soạn thảo chương trình nguồn C trước khi biên dịch. Khi dịch một chương trình C thì không phải chính bản chương trình nguồn mà ta soạn thảo được dịch. Trước khi dịch, các lệnh tiền xử lý sẽ chỉnh lý bản gốc, sau đó bản chỉnh lý này sẽ được dịch. Có ba cách chỉnh lý được dùng là:
+ Phép thay thế #Define
+ Phép chèn tệp #Include
+ Phép lựa chọn biên dịch #Ifdef
Các chỉ thị tiền xử lý giúp ta viết chương trình ngắn gọn hơn và tổ chức biên dịch, gỡ rối chương trình linh hoạt, hiệu quả hơn.
Chỉ thị #Define: Chỉ thị #define cho phép tạo các macro thay thế đơn giản.
Cú pháp: #Define Tên_thay_thế dãy_kí_tự
Một Tên_thay_thế có thể được định nghĩa lại nhiều lần, nhưng trước khi định nghĩa lại phải giải phóng định nghĩa bằng chỉ thị:
#Undef Tên_thay_thế
Ví dụ: #define N 100
Chỉ thị #Include: Chỉ thị #include báo cho trình biên dịch nhận nội dung của tệp khác và chèn vào tệp chương trình nguồn mà ta soạn thảo.
Cú pháp:
Cách 1: #include<tên_tệp>
Cách 2: #include“tên_tệp”
Ví dụ:
Cách 1: #include<regx51.h>
Ở cách này tệp regx51.h sẽ được tìm trong thư mục INC để chèn vào chương trình nguồn.
Cách 2: #include“regx51.h”
Ở cách này tệp regx51.h sẽ được tìm trong thư mục chứa chương trình nguồn nếu không có mới tìm trong thư mục INC.
Khi muốn chèn tệp ngoài thư viện hoặc ngoài thư mục chứa chương trình nguồn thìtên_tệp sẽ bao gồm cả đường dẫn thư mục chứa tệp.
Chỉ thị #Ifdef: Chỉ thị #ifdef này thường dùng để biên dịch các tệp thư viện.
Cú pháp:
Cách 1: #Ifdef ten_macro
//Đoạn chương trình
#endif
Cách 2: #ifdef ten_macro
//Đoạn chương trình 1
#else
//Đoạn chương trình 2
#endif
Ở cách 1: nếu tên_macro đã được định nghĩa thì “Đoạn chương trình” sẽ được dịch, ngược lại thì “Đoạn chương trình” sẽ bị bỏ qua.
Chỉ thị #Ifndef: Chỉ thị #ifndef này thường dùng để biên dịch các tệp thư viện.
Cú pháp:
Cách 1: #ifndef ten_macro
//Đoạn chương trình
#endif
Cách 2: #ifndef ten_macro
//Đoạn chương trình 1
#else
//Đoạn chương trình 2
#endif
Ở cách 1: nếu tên_macro chưa được định nghĩa thì “Đoạn chương trình” sẽ được dịch, ngược lại thì “Đoạn chương trình” sẽ bị bỏ qua.
Chú thích trong chương trình
Việc viết chú thích trong trình nhằm mục đích giải thích ý nghĩa của câu lệnh, đoạn chương trình hoặc hàm hoạt động như thế nào và làm gì. Viết chú thích sẽ giúp cho người đọc có thể hiểu được chương trình dễ dàng và nhanh chóng hơn, sửa lỗi đơn giản hơn hoặc giúp cho ta xem lại chương trình cũ mà ta đã viết trở lên nhanh hơn.
Chú thích trong chương trình sẽ không ảnh hưởng đến chương trình mà ta soạn thảo vì trình dịch sẽ bỏ qua tất cả lời chú thích khi biên dịch chương trình sang mã máy.
Lời giải thích được đặt sau dấu “//” nếu chú thích chỉ viết trên một dòng hoặc trong cặp dấu /*…*/ nếu chú thích được viết trên nhiều dòng.
Ví dụ:
// Khai báo PORT điều khiển LED
#define LED_PORT PORTD
#define LED_PORT_Dir TRISD
/*Chương trình điều khiển LED đơn
Người viết: Nguyễn Hữu Phước
Version: 01
Ngày khởi tạo: 14/03/2019
*/
Các lệnh cơ bản trong C
Cấu trúc điều kiện: if và else
Cú pháp 1: if(điều_kiện)
{
// Đoạn chương trình
}
Giải thích: nếu điều_kiện đúng thì xử lí các câu lệnh bên trong còn sai thì bỏ qua.
Ví dụ: if (x == 100) x++;
nếu x=100 thì tăng x thêm 1
Cú pháp 2: if(điều_kiện)
{
// Đoạn chương trình 1
}
else
{
// Đoạn chương trình 2
}
Giải thích: nếu dieu_kien đúng thì xử lí “Đoạn chương trình 1” bên trong còn sai thì xử lý “Đoạn chương trình 2”.
Ví dụ: if (x == 100) x++; else x- -;
nếu x=100 thì tăng x thêm 1 còn ngược lại giảm x đi 1
Cấu trúc vòng lặp
Vòng lặp while
Cú pháp: while(điều_kiện)
{
// các câu lệnh
}
Giả thích: Trước tiên chương trình sẽ kiểm tra điều_kiện, nếu đúng thì thực hiện các câu lệnh, sau đó quay lại kiểm tra điều_kiện. Còn nếu điều_kiện sai thì thoát khỏi vòng lặp ngay.
Ví dụ: while(1) {};
Tạo vòng lặp mãi mãi, rất hay dùng trong lập trình vi xử lý. Chương trình chính sẽ được viết trong dấu ngoặc.
Vòng lặp do-while
Cú pháp: do
{
// các câu lệnh
} while(điều_kiện);
Giải thích: Trước tiên đoạn chương trình thực hiện các câu lệnh sau đó kiểm tra điều_kiện nếu đúng thì lặp lại thực hiện các câu lệnh tiếp, nếu sai thì thoát khỏi vòng lặp.
Ví dụ:
do
{
x++;
} while(x>10)
Tăng giá trị của x cho đến khi x > 10
Vòng lặp for
Cú pháp: for( x=n ; điều_kiện ; phép_toán )
{
// các câu lệnh xử lí
}
Giải thích: x là biến, n là giá trị xác định. Trước tiên vòng lặp sẽ gán giá trị ban đầu cho biến: x=n, rồi kiểm tra nếu điều_kiện đúng thì thực hiện các câu lệnh xử lý, sau đó thực hiện Phép_toán nhằm tác động đến điều kiện. Sau đó lại kiểm tra lại điều_kiện, nếu còn đúng thì thực hiện tiếp, nếu sai sẽ thoát khỏi vòng lặp.
Các thành phần trong vòng for có thể không cần khai báo,for sẽ bỏ qua phần đó, nhưng vẫn phải có đủ 2 dấu “;”.
Ví dụ:
For (int n = 0; n<100; n++)
{
x=x+10;
}
Vòng lặp thực hiện với biến n = 0 cho đến khi n bằng 100 thì dừng lại.
Cấu trực lựa chọn – Switch
Cú pháp: switch(biến)
{
case gia_tri_1:
//các câu lệnh
break;
case gia_tri_2:
//các câu lệnh
break;
………………………………………
case gia_tri_n:
//các câu lệnh
break;
Default:
//các câu lệnh
}
Giải thích: Tuỳ vào biến có giá trị bằng giá trị của Case nào thì thực hiện các câu lệnh tương ứng trong Case đó, sau đó thoát khỏi cấu trúc nhờ câu lệnh “break;”. Nếu không có Case nào phù hợp thì thực hiện các câu lệnh trong default.
Các lệnh rẽ nhánh và lệnh nhảy
Lệnh break
Sử dụng break chúng ta có thể thoát khỏi vòng lặp ngay cả khi điều kiện để nó kết thúc chưa được thoả mãn. Lệnh này có thể được dùng để kết thúc một vòng lặp không xác định hay buộc nó phải kết thúc giữa chừng thay vì kết thúc một cách bình thường.
Lệnh continue
Lệnh continue làm cho chương trình bỏ qua phần còn lại của vòng lặp và nhảy sang lần lặp tiếp theo.
Lệnh goto
Lệnh này cho phép nhảy vô điều kiện tới bất kì điểm nào trong chương trình. Nói chung bạn nên tránh dùng nó trong chương trình C++. Tuy nhiên chúng ta vẫn có một ví dụ dùng lệnh goto để đếm ngược.
Hàm exit
Mục đích của exit là kết thúc chương trình và trả về một mã xác định. Dạng thức của nó như sau void exit (int exit code); exit code được dùng bởi một số hệ điều hành hoặc có thể được dùng bởi các chương trình gọi. Theo quy ước, mã trả về 0 có nghĩa là chương trình kết thúc bình thường còn các giá trị khác 0 có nghĩa là có lỗi.
Các lệnh trên mình chủ yếu chỉ dùng lệnh break để thoát khỏi vòng lặp. Các lệnh khác thường rất ít dược sử dụng.