Trong quá trình thiết kế mạch điện tử với Altium Designer thì chắc chắn rằng việc sử dụng phím tắt là trở nên cần thiết và cũng là yếu tố giúp bạn trở thành nhà thiết kế mạch chuyên nghiệp. Điện Tử Việt tổng hợp và chia sẽ với các bạn các phím tắt trong Altium thường được sử dụng mà bất cứ một nhà thiết kế mạch nào đều phải biết.
Lưu ý: Các phím tắt trong Altium được liệt kê trong các bảng bên dưới sử dụng cho phiên bản Altium Designer 22.7.1. Các phiên bản khác nhau có thể sử dụng các phím tắt khác nhau.
Xem thêm các bài viết:
1. Một số phím tắt trong Altium được sử dụng khi thiết kế sơ đồ nguyên lý
Phím tắt | Chức năng |
Alt + Click | Làm nổi bật những Net cùng tên (Làm mờ toàn bộ các phần còn lại của mạch nguyên lý) |
A + L (Ctrl + Shift + L) | Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng theo lề trái |
A + R (Ctrl + Shift + R) | Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng theo lề phải |
A + T (Ctrl + Shift + T) | Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng theo lề trên |
A + B (Ctrl + Shift + B) | Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng theo lề dưới |
A + H (Ctrl + Shift + H) | Căn chỉnh các linh kiện cách đều theo chiều ngang |
A + V (Ctrl + Shift + V) | Căn chỉnh các linh kiện cách đều theo chiều dọc |
C + C | Biên dịch Project, kiểm tra các lỗi kết nối |
Ctrl + lăn chuột | Phóng to, thu nhỏ bản vẽ |
Ctrl + Click và kéo | Di chuyển cả linh kiện và đường mạch |
Ctrl + G (Ctrl + Shift + G) | Thay đổi kích thước lưới |
Ctrl + M | Đo khoảng cách |
Ctrl + W | Nối dây |
P + B | Vẽ đường bus |
P + D + L | Vẽ đường ngăn cách các khối trong sơ đồ nguyên lý |
P + N | Đặt tên cho đường dây |
P + O | Lấy GND, VCC |
P + P | Lấy linh kiện trong thư viện |
P + T | Chèn văn bản vào bản vẽ |
P + V + N | Đánh dấu chân không dùng |
P + W (Ctrl + W) | Đi dây nối chân linh kiện |
R + I | Mở cửa sổ danh sách linh kiện dùng trong dự án |
Spacebar (Shift + Spacebar) | Xoay linh kiện |
Shift + C | Xóa mọi áp dụng trên mạch nguyên lý |
Shift + Click chuột trái và kéo | Copy linh kiện và kéo linh kiện ra |
Shift + Spacebar | Chuyển chế độ đi dây góc vuông hay đường chéo |
Giữ phải chuột và rê | Di chuyển bản vẽ |
TAB | Thay đổi các thông số của mạch |
T + A + A | Mở cửa sổ quản lý đặt tên linh kiện |
T + A + U | Đặt tên tự động cho linh kiện |
T + P | Cài đặt thông số cho mạch nguyên lý |
T + S | Chọn linh kiện trong mạch in từ mạch nguyên lý |
V + A | Phóng to một khu vực tùy chọn |
V + D |
Đưa bản vẽ về vừa khung màn hình |
V + F | Đưa mạch nguyên lý vừa khung màn hình |
V + I | Phóng to bản vẽ |
V + O | Thu nhỏ bản vẽ |
X | Lật linh kiện theo trục X (trong khi bấm trái chuột và giữ linh kiện) |
Y | Lật linh kiện theo trục Y (trong khi bấm trái chuột và giữ linh kiện) |
2. Một số phím tắt sử dụng khi thiết kế sơ đồ mạch in
Phím tắt | Chức năng |
2 | Xem mạch ở dạng 2D |
3 | Xem mạch ở dạng 3D |
Ctrl + M | Đo kích thước mạch |
Ctrl + Shift + L (hoặc A + L) |
Căn chỉnh linh kiện theo lề trái |
Ctrl + Shift + R (hoặc A + R) | Căn chỉnh linh kiện theo lề phải |
Ctrl + Shift + T (hoặc A + T) | Căn chỉnh linh kiện theo lề trên |
Ctrl + Shift + B (hoặc A + B) | Căn chỉnh linh kiện theo lề dưới |
Ctrl + Shift + H (hoặc A + H) | Căn chỉnh linh kiện cách đều theo hàng ngang |
Ctrl + Shift + V (hoặc A + V) | Căn chỉnh linh kiện cách đều theo hàng dọc |
Ctrl + Shift + G | Cài đặt chế độ lưới nhanh |
Ctrl + Shift + Lăn chuột | Chuyển lớp (tạo via liên kết 2 lớp top và bottom) |
D + K | Chọn lớp vẽ |
D + R | Đặt luật đi dây (kích thước đường dây, lỗ via, khoảng cách các linh kiện,…) |
D + S + D | Định lại kích thước board mạch |
D + T + A |
Hiển thị tất cả các lớp |
D + T + S |
Chỉ hiện thị các lớp tín hiệu |
E + O + S |
Cài gốc tọa độ cho bo mạch in |
G (Ctrl + G) | Cài đặt chế độ lưới |
O + D (Ctrl + D) | Hiện thị cửa sổ View Configuration (Điều chỉnh ẩn hiện các thành phần) |
P + G | Phủ đồng cho mạch in |
P + L | Vẽ đường bao board mạch in |
P + T | Đi dây bằng tay |
P + V | Lấy lỗ Via |
L | Mở View Configuration để điều chỉnh hiển thị các lớp |
Q ̣̣̣̣(Ctrl + Q) | Chuyển đơn vị mil sang mm và ngược lại |
R + B | Hiển thị thông tin mạch (kích thước, số lượng linh kiện…) |
Shift + C | Xóa thước đo kích thước mạch |
Shift + M | Hiện kính lúp |
Shift + R | Thay đổi các chế độ đi dây (Cắt – Không cho cắt – Đẩy dây) |
Shift + S | Chỉ cho phép hiện 1 lớp đang chọn (các lớp còn lại được ẩn) |
Shift + Spacebar | Thay đổi các chế độ đường dây (Tự do – Theo luật – Vuông 90 độ – Cong) |
Spacebar | Giữ chuột trái vào linh kiện ấn, bấm phím Spacebar để xoay linh kiện |
TAB | Hiện cửa sổ thay đổi thông tin khi đang thao tác |
T + D + R | Kiểm tra lỗi khi hoàn thành đi dây bẳng tay |
T + E | Bo tròn đường dây gần chân linh kiện |
T + M | Xóa lỗi hiển thị trên màn hình |
T + U + A | Xóa tất cả các đường mạch |
U + U + A | Xóa bỏ tất cả các đường dây đã nối |
U + U + N | Xóa các đường dây có cùng tên |
V + B | Xoay bản vẽ 180 độ |
V + F | Hiển thị toàn bản vẽ |
3. Một số phím tắt sử dụng trong chế độ 3D
Phím tắt | Chức năng |
0 | Xoay board mạch về hướng nhìn gốc |
9 | Xoay board 90 độ |
2 | Chuyển sang chế độ 2D khi trong chế độ 3D |
3 | Chuyển sang chế độ 3D khi trong chế độ 2D |
Cuộn chuột | Kéo lên – Kéo xuống |
Shift + chuột phải | Di chuyển chuột để xoay board mạch theo các trục X, Y, Z |
Shift + cuộn chuột | Sang trái – Sang phải |
Ctrl + cuộn chuột | Phóng to – Thu nhỏ |
V + B | Lật board mạch |
V + F | Điều chỉnh board mạch vừa khít màn hình |